• Chào bạn! Bạn vui lòng đọc kỹ Nội quy diễn đàn của chúng tôi để hoạt động được thuận tiện nhé. Xin cảm ơn!

TILMICOSIN 98% – Nguyên liệu sản xuất thuốc thủy sản, thú y

TILMICOSIN
– Đặc trị các bệnh trên đường hô hấp do Mycoplasma
– Phòng trị các bệnh trên heo như: viêm phổi cấp tính, tụ huyết trùng, viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae, Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumoniae.

Giới thiệu chung về kháng sinh TILMICOSIN
– Xuất xứ: Trung Quốc
– Quy cách: 25kg/thùng
– Hàm lượng: 98%
– Đặc điểm: dạng bột mịn

Dược động học TILMICOSIN
– Tilmicosin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Macrolide, ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Kháng sinh có tác dụng chủ yếu chống lại vi khuẩn G(+), Mycoplasma và một chủng vi khuẩn G(-). Các vi khuẩn bị tiêu diệt:
  • Heo: Mycoplasma hyopneumoniae, Pasteurella multocida và Actinibacillus pleuropleumoniae.
  • Gia cầm: Mycoplasma gallisepticum và Mycoplasma synoviae.
Các nghiên cứu khoa học đã chúng minh tác động của nhóm Macrolide là phối hợp với hệ miễn dịch vật chủ. Macrolide giúp cho đại thực bào tăng cường quá trình thực bào bắt vi khuẩn. Trong phòng thí nghiệm đã chứng minh Tilmicosin có tác động ức chế sự sao chép của virus gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn trong đại thực bào phế nang.

Phản ứng kháng chéo giữa Tilmicosin với các Macrolide khác hoặc Lincomycin có thể quan sát thấy.

Công dụng của TILMICOSIN
– Gà, vịt, cút: Đặc trị các bệnh viêm đường hô hấp do Mycoplasma gallisepticum, Mycoplasma synoviae và Mycoplasma ghép các vi trùng gây viêm phổi khác với các triệu chứng viêm phổi khò khè, sưng phù đầu, viêm sưng khớp.
– Heo: Phòng trị các bệnh viêm đường hô hấp như: viêm phổi cấp tính, tụ huyết trùng, viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae, Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumoniae.
– Bê, nghé: Phòng trị các bệnh viêm đường hô hấp do Mannheimia haemolytica, Pasteurella multocida, Mycoplasma bovis, Mycoplasma dispar.

Lưu ý
– Không dùng cho thú quá mẫn cảm với Tilmicosin. Không dùng cho ngựa.
– Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng cho gia cầm đẻ trứng dùng làm thực phẩm cho người. Thú mang thai: chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ thú y.
– Không dùng chung với thuốc có chứa kháng sinh nhóm Macrolide, Lincosamide, Tetracycline và ß-Lactam.

Ngưng sử dụng thuốc
– Heo: 14 ngày.
– Bê, nghé: 42 ngày.
– Gia cầm nuôi thịt: 12 ngày.

Bảo quản
Nơi khô mát không quá 30 độ C . Tránh ánh sáng trực tiếp.
 

Đính kèm