Tên sản phẩm/Tên gọi khác
Thông tin sản phẩm
Dimethylformamide (DMF) là một chất lỏng ưa nước, trong suốt, có mùi đặc trưng, màu nhạt. Nó tan trong nước, cồn, ether, ketone, ester, hydrocarbon vòng. Nó chỉ tan một phần hoặc không tan trong hydrocarbon mạch thẳng.
ỨNG DỤNG CỦA DUNG MÔI DMF
1. Dung môi cho ngành nhựa:
Nhận biết DMF DIMETHYLFORMAMIDE C3H7NO
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ. Tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa, hoặc ngọn lửa. Nên đậy nắp kín tránh thất thoát do bay hơi.
Ghi chú khác
- Tên sản phẩm: DMF LUXI DIMETHYLFORMAMIDE C3H7NO
- Tên khác: Dimethylformamide; N,N-Dimethylmethanamide; DMF
You must be registered for see images attach
Thông tin sản phẩm
- IUPAC : N,N-Dimethylformamide.
- Công thức hóa học: C3 H7 NO; ( CH 3 )2 NC (O) H.
- Số CAS: [68-12-2].
- Xuất xứ: China
- Đóng gói: 190 kg/ phuy.
Dimethylformamide (DMF) là một chất lỏng ưa nước, trong suốt, có mùi đặc trưng, màu nhạt. Nó tan trong nước, cồn, ether, ketone, ester, hydrocarbon vòng. Nó chỉ tan một phần hoặc không tan trong hydrocarbon mạch thẳng.
You must be registered for see images attach
ỨNG DỤNG CỦA DUNG MÔI DMF
1. Dung môi cho ngành nhựa:
- Polyacrylonitrile
- Dung dịch Polyacrylonitrile trong Dimethylformamide DMF có nồng độ tương đối cao và độ nhớt của dung dịch thích hợp dùng trong đánh sợi. Do nhiệt độ sôi thấp do đó có thể thu hồi, tinh chế và tái sử dụng. Lượng nhỏ dung môi không tinh khiết (DMF và acid formic) sẽ ảnh hưởng đáng kể đến độ nhớt của dung dịch đánh sợi và ảnh hưởng đến độ trắng và độ bền của sợi.
- Dimethylformamide DMF được dùng rộng rãi trong đánh sợi khô.
- Dimethylformamide DMF được dùng làm dung môi cho sơn PU, trong quá trình đông tụ PU được hòa tan bằng DMF tinh khiết.
- Nếu là sơn quét dung dịch sẽ được pha loãng bằng các chất pha loãng thích hợp.
- Làm tăng tính co dãn của sơn nylon.
- Do Dimethylformamide DMF có nhiệt độ sôi cao và khả năng hòa tan tốt nên rất thích hợp cho sản xuất vecni cách điện có nhựa polyamide, nhựa PU. Các vecni này cực kỳ kháng nhiệt và chống ăn mòn.
- Vì Dimethylformamide DMF là một dung môi hòa tan mạnh các loại Hydrocarbon và khí xác định. Nó được dùng để lấy đi: Khí Acetylene từ hơi khí Ethylene; Butadiene; HCL, H2S và SO2 khỏi hỗn hợp khí CO.
- Dùng Dimethylformamide DMF và hỗn hợp dung môi có DMF để tinh chế dịch trích các Hydrocarbon thơm.
- Nó cũng được dùng để ly trích các hợp chất hữu cơ, các sản phẩm tự nhiên, các chất tinh khiết từ hỗn hợp.
- Vì Dimethylformamide DMF tinh khiết có hằng số điện môi cao nên nó có thể hòa tan nhiều loại muối, duy trì dung dịch có độ nhớt thấp trong giới hạn nhiệt độ rộng, điều này cực kỳ có ích cho điện phân.
- Được dùng để sản xuất sợi và nhựa acrylic.
- Được sử dụng để tạo nối peptide trong dược phẩm và trong sản xuất thuốc trừ sâu.
- Dùng trong sản xuất các chất kết dính, tạo màng như thuộc da, sợi, sơn phủ
- Dùng làm thuốc thử trong tổng hợp aldehyd Bouveault và trong phản ứng Vilsmeier Haack - một phương pháp để tổng hợp aldehyd khác
- Chất xúc tác trong các phản ứng tổng hợp Acyl Halide đặc biệt là các Alcyl Chloride từ các acid carboxylic và Oxalyl hay Thionyl Chloride.
- DMF có khả năng thâm nhập vào hầu hết các loại nhựa và làm cho nó dộp lên, vì vậy nó còn được dùng trong việc tổng hợp các peptide pha rắn và trong chất tẩy sơn.
- Được sử dụng như một dung môi để thu hồi các olefin như 1,3-butadiene thông qua việc chưng cất.
- Là nguyên liệu quan trọng trong việc sản xuất solvent dyes (tinh màu). Nó được dùng trong suốt quá trình phản ứng.
- Khí acetylene tinh khiết không thể được nén và lưu trữ một mình do khả năng nổ cao, cho nên người ta mới hòa tan khí acetylen trong DMF và lưu trữ trong các bình chữa kim loại.
- SBAC – Sec Butyl Acetate – Trung Quốc
- MC – Methylene Chloride – Dichloromethane – MC Trung Quốc( LUXI )
- IPHO – Isophorone – Vestasol-IP – A783
- CYC – Dầu ông già – Cyclohexanone – Trung Quốc
- n-BAC – n-Butyl Acetate – Trung Quốc – Hàng bồn
You must be registered for see images attach
Nhận biết DMF DIMETHYLFORMAMIDE C3H7NO
- Khả năng bốc hơi: dễ bay hơi.
- Màu: không màu nhớt.
- Mùi: không mùi (khi phân hủy có mùi tanh cá, Amoniac).
- Trạng thái: lỏng.
- Tan Trong nước: tan trong nước
- Tan trong dung môi hữu cơ khác: phần lớn các chất lỏng hữu cơ.
- Dễ cháy.
- Mức độ an toàn với con người: Độc tính tiềm tàng của DMF đã nhận được sự quan tâm đáng kể. Nó không được phân loại là chất gây ung thư người (A4), nhưng nó được cho là gây ra dị tật bẩm sinh .
- Trong một số ngành công nghiệp, phụ nữ bị cấm làm việc với DMF. Đối với nhiều phản ứng, nó có thể được thay thế bằng dimethyl sulfoxide . Hầu hết các nhà sản xuất trong danh sách DMF ‘Cuộc sống’ hoặc ‘Phơi nhiễm’ như là một nguy hiểm sức khỏe trong MSDS của họ vì DMF không dễ bị tiêu hủy bởi cơ thể.
- Theo IARC , DMF không được phân loại là gây ung thư cho người, và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ không coi nó là một nguy cơ ung thư.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ. Tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa, hoặc ngọn lửa. Nên đậy nắp kín tránh thất thoát do bay hơi.
Ghi chú khác
- Là một chất phản ứng thông thường và giá rẻ, DMF có nhiều ứng dụng trong phòng thí nghiệm nghiên cứu.
- DMF có hiệu quả trong việc tách và treo các ống nano cacbon , và được khuyến cáo bởi NIST để sử dụng trong quang phổ hồng ngoại gần đó.
- DMF có thể được sử dụng như là một tiêu chuẩn trong quang phổ NMR proton cho phép xác định định lượng một hợp chất chưa biết.
- Trong quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ, nó được sử dụng như một nguồn của các phối tử cacbon monoxit .
- DMF là một dung môi thông thường được sử dụng trong quá trình đun điện.
- DMF thường được sử dụng trong tổng hợp solvothermal của Metal Frameworks kim loại .
- DMF- d 7 trong sự hiện diện của một lượng xúc tác của KO t -Bu dưới sưởi ấm lò vi sóng là một thuốc thử cho deuteration hydrocacbon polyaromatic.
Sửa lần cuối: